Thực đơn
Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển Giai đoạn Phục hưng (1400 - 1600)Xem thêm Âm nhạc phương Tây giai đoạn Phục hưng
Tên | Chân dung | Năm sinh | Năm mất | Tác phẩm nổi tiếng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1400 - 1500 | |||||
Baude Cordier | 1380 | Trước 1440 | Các tác phẩm của ông được nhắc đến như là những ví dụ hàng đầu của phong cách ars subtilior | ||
Pierre Fontaine | 1380 | 1450 | |||
Jacob Senleches | ? | 1395 | La harpe de melodie | ||
John Dunstaple | 1390 | 1453 | Là một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất đầu thế kỷ 15 | ||
Antonio da Cividale | 1392 | 1421 | |||
Guillaume Dufay | 1397 | 1474 | Là nhà soạn nhạc hàng đầu châu Âu giữa thế kỷ 15[6] | ||
Byttering | ? | 1420 | |||
Jacobus Vide | ? | 1433 | |||
Johannes Cesaris | ? | 1417 | |||
Gilles Binchois | 1400 | 1460 | Liement me deport | Là một trong những thành viên sớm nhất của Trường phái Burgundian và là một trong ba nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất đầu thế kỷ 15 | |
Johannes Ockeghem | 1410 | 1497 | Thành viên của trường phái Những người Hà Lan | ||
Johannes Fedé | 1415 | 1477? | |||
Estienne Grossin | 1418 | 1421 | |||
Hugo de Lantins | 1420 | 1430 | |||
Arnold de Lantins | 1423 | 1432 | |||
Gilles Joye | 1424/1425 | 1483 | Thành viên của Trường phái Những người Hà Lan và Trường phái Burgundy | ||
Reginaldus Libert | 1425 | 1435 | |||
Walter Frye | ? | 1474? | |||
Antoine Busnois | 1430 | 1492 | Là một trong những nhà soạn nhạc có danh tiếng nhất của thể loại chanson, đồng thời là hình mẫu của cuối thời kỳ của Trường phái Burgundian sau cái chết của Dufay | ||
Loyset Compère | 1445 | 1518 | Một trong những nhà soạn nhạc quan trọng nhất của motet và chanson đương thời và một trong những nhà soạn nhạc đầu tiên đưa phong cách Phục hưng Ý vào âm nhạc Pháp | ||
Alexander Agricola | 1446 | 1506 | |||
Philippe Basiron | 1449 | 1491 | |||
Heinrich Isaac | 1450 | 1517 | |||
Josquin des Prez | 1450 | 1521 | Nhà soạn nhạc lớn nhất của trường phái Những người Hà Lan | ||
Pierre de la Rue | 1452 | 1518 | Trở thành một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất và có ảnh hưởng nhất trong phong cách phức điệu Hà Lan thập niên 1500 | ||
Jacob Obrecht | 1457 | 1505 | Thành viên của trường phái Những người Hà Lan | ||
Jacobus Barbireau | 1455 | 1491 | |||
Adrien Basin | 1457-1476 | Sau 1498 | |||
Jean Mouton | 1459 | 1522 | Được biết đến bởi những bản motet, những tác phẩm được coi là tinh tế nhất đương thời | ||
Antoine Brumel | 1460 | 1512/1513 | Là một trong những nhà soạn nhạc ảnh hưởng nhất của thế hệ mình | ||
Pedro de Escobar | 1465 | Sau 1535 | |||
Jehan Fresneau | ? | 1505 | |||
Antoine de Févin | 1470 | Cuối 1511 hoặc đầu 1512 | Chia sẻ nhiều nét về âm nhạc với Josquin des Prez | ||
Marchetto Cara | 1470 | Khoảng 1525 | |||
Antonius Divitis | 1470 | 1530 | Là nhà soạn nhạc quan trọng trong sự phát triển của thể loại hợp xướng nhại | ||
Vincenzo Capirola | 1474 | Sau 1548 | |||
Philippe Verdelot | 1475/1480-1485 | 1530-1532 | Được coi là cha đẻ của madrigal Ý, là một trong những nhà soạn nhạc sáng tác nhiều nhất của thể loại này | ||
Noel Bauldeweyn | 1480 | 1513 | Người có danh tiếng lớn cho đến giữa thế kỷ 16 | ||
Marco Dall'Aquila | 1480 | Sau 1538 | |||
Jean Richafort | 1480 | 1547 | Requiem in memoriam Josquin des Prez | ||
Mateo Flecha | 1481 | 1553 | |||
Costanzo Festa | 1485 đến 1490 | 1545 | Là nhà soạn nhạc phức điệu Ý đầu tiên có danh tiếng thế giới | ||
Francisco de la Torre | 1483 | 1504 | |||
Martin Agricola | 1486 | 1556 | |||
Arnold von Bruck | 1490 | 1554 | |||
Claudin de Sermisy | 1490 | 1562 | |||
Adrian Willaert | 1490 | 1562 | Người sáng lập ra trường phái Venice[7] | ||
Henry VIII của Anh | 1491 | 1547 | |||
Francesco de Layolle | 1492 | 1540 | |||
Pierre Attaingnant | 1494 | 1551/1552 | Tourdion | ||
Costanzo Festa | 1495 | 1545 | |||
Nicolas Gombert | 1495 | 1560 | Một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất và có ảnh hưởng nhất giữa des Prez và Palestrina | ||
Mattio Rampollini | 1497 | 1553 | |||
Hans Gerle | 1498/1500 | 1570 | |||
1500 - 1600 | |||||
Cristóbal de Morales | 1500 | 1553 | Nhà soạn nhạc Tây Ban Nha quan trọng nhất trước Victoria | ||
Robert Johnson | 1500 | 1560 | |||
Hilaire Penet | 1501? | ? | |||
Thomas Crecquillon | 1505 | 1557 | Được xác định là thành viên của trường phái Những người Hà Lan | ||
Christopher Tye | 1505 | 1572 | |||
Thomas Tallis | 1505 | 1585 | Một trong những nhà soạn nhạc Anh lớn nhất | ||
Johannes Lupi | 1506 | 1539 | |||
Bálint Bakfark | 1507 | 1576 | |||
Joan Ambrosio Dalza | 1508 | ? | |||
Antonio Gardano | 1509 | 1569 | |||
Pierre de Manchicourt | 1510 | 1564 | Là một ví dụ xuất sắc cho các nhà soạn nhạc xứ Pháp-Flem | ||
Diego Ortiz | 1510 | 1570 | Recercada primera | ||
Jacob Clemens non Papa | 1510/1515 | 1555/1556 | |||
Pierre de Manchicourt | 1510 | 1564 | Thành viên của Trường phái Những người Hà Lan | ||
Tielman Susato | 1510/1515 | 1570 | Bergerette | ||
Nicolas Payen | 1512 | 1559 | |||
Hubert Naich | 1513 | 1546 | |||
Claude Goudimel | 1514/1520 | 1572 | |||
Cipriano de Rore | 1515/1516 | 1565 | Thành viên Trường phái Những người Hà Lan | ||
António Carreira | 1515/1520/1530 | 1597 | |||
Hubert Waelrant | 1517 | 1595 | |||
Vincenzo Galilei | 1520 | 1591 | Cha của Galileo Galilei | ||
Giovanni Pierluigi da Palestrina | 1525/1526 | 1594 | Nhà soạn nhạc lớn cuối thời kỳ Phục hưng Ý, nhà soạn nhạc thế kỷ 16 được biết đến nhiều nhất của Trường phái Rome[8] và là một trong ba nhà soạn nhạc quan trọng nhất cuối thế kỷ 16 | ||
Claude Le Jeune | 1528 đên 1530 | 1600 | Thành viên Trường phái Những người Hà Lan | ||
Andrea Gabrieli | 1532/1533 | 1585 | Bác của Giovanni Gabrielli,[9] là thành viên đầu tiên của trường phái Venice có danh tiếng thế giới | ||
Orlande de Lassus | 1532, cũng có thể là 1530 | 1594 | Thành viên của Trường phái Những người Hà Lan, một trong ba nhà soạn nhạc quan trọng nhất cuối thế kỷ 16 | ||
Giaches de Wert | 1535 | 1596 | Là một trong những người đi tiên phong trong thể loại madrigal cuối thời kỳ Phục hưng | ||
Cesare Negri | 1535 | 1605 | Người đặt nền móng cho ballet | ||
William Byrd | 1539/1540/1543 | 1623 | Nhà soạn nhạc Phục hưng Anh lớn nhất | ||
Jhan Gero | ? | 1555 | Một người hay luyện tập các note nere | ||
John Johnson | 1545 | 1594 | Greensleeves [cần dẫn nguồn] | ||
Luzzasco Luzzaschi | 1545 | 1607 | |||
Cristofano Malvezzi | 1547 | 1599 | |||
Tomás Luis de Victoria | 1548 | 1611 | Một trong ba nhà soạn nhạc quan trọng nhất cuối thế kỷ 16, một trong những nhà soạn nhạc quan trong nhất của Phong trào Phản Cải cách | ||
Giovanni de Macque | 1548/1550 | 1614 | Một trong những nhà soạn nhạc Napoli nổi tiếng nhât cuối thế kỷ 16 | ||
Giovanni de Macque | 1550/1550 | 1614 | Một trong những nhà soạn nhạc của Napoli thế kỷ 16 nổi tiếng nhất | ||
Jacobus Gallus | 1550 | 1591 | Người tạo sự dung hòa giữa hai trường phái Franco-Flemish và Venetian | ||
Giulio Caccini | 1551 | 1618 | Một trong những nhà soạn nhạc tạo nên opera, một trong những người có ảnh hưởng nhất của phong cách Baroque | ||
Girolamo Belli | 1552 | 1620 | Gần gũi với trường phái Ferrera | ||
Simon Moreau | 1553 | 1558 | Vous Seulement and Sancta et immaculata | ||
Luca Marenzio | 1553/1554 | 1599 | Các tác phẩm madrigal của ông được xếp vào hàng những tác phẩm đẹp nhất của madrigal Ý cuối thế kỷ XVI[10] | ||
Giovanni Gabrieli | 1554/1557 | 1612 | Cháu của Andrea Gabrielli[11] | ||
Thomas Morley | 1557/1558 | 1602 | |||
William Brade | 1560 | 1630 | |||
Philippe Rogier | 1561 | 1596 | Một trong những thành viên cuối cùng của Trường phái Những người Hà Lan | ||
Jacopo Peri | 1561 | 1633 | |||
Jan Pieterszoon Sweelinck | 1562 | 1621 | |||
John Bull | 1562/1563 | 1628 | |||
John Dowland | 1563 | 1626 | The earl of essex galliard | Một trong những nghệ sĩ đàn luýt nổi tiếng nhất | |
Hans Leo Hassler | 1564 | 1612 | Anh trai của Jakob Hassler | ||
Kryštof Harant | 1564 | 1621 | |||
John Danyel | 1564 | 1626 | Songs for the Lute, Viol and Voice[12][13] | ||
Carlo Gesualdo | 1566 | 1613 | Nổi tiếng bởi đã giết vợ và người tình | ||
Thomas Campion | 1567 | 1620 | Fain would I wed, My love hath vowed | ||
Claudio Monteverdi | 1567 | 1643 | Có những khuynh hướng đầu tiên của nhạc Baroque | ||
Adriano Banchieri | 1568 | 1634 | Tạo nên bước ngoặt cho thể loại giao hưởng[14] | ||
Jakob Hassler | 1569 | 1622 | Em trai của Hans Leo Hassler | ||
Tobias Hume | 1569 | 1645 | |||
Jonh Cooper | 1570 | 1626 | |||
Salamone Rossi | 1570 | 1630 | Nhân vật chuyển tiếp giữa Phục hưng và Baroque | ||
Michael Praetorius | 1571 | 1621 | Bransle de la torche | ||
Thomas Weelkes | 1576 | 1623 | Một trong những nhà soạn nhạc quan trọng nhất của madrigal[15] |
Thực đơn
Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển Giai đoạn Phục hưng (1400 - 1600)Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển http://allmusic.com/artist/franois-adrien-boieldie... http://www.britannica.com/biography/Andrea-Gabriel... http://www.britannica.com/biography/Giovanni-Gabri... http://www.britannica.com/biography/Luca-Marenzio http://www.britannica.com/biography/Thomas-Weelkes http://www.findagrave.com/cgi-bin/fg.cgi?page=gr&G... http://www.frieze.com/issue/review/jikken-kobo/ http://books.google.com/books?id=DqhHVb2zp7oC& http://books.google.com/books?id=QMgCvCuGH8kC&pg=R... http://books.google.com/books?id=pwxijXxRtRAC&pg=P...